VITAMIN & CHẤT XƠ
1. LỢI ÍCH CỦA BẦU BÍ
- Bầu bí giàu vitamin, khoáng chất và chất xơ, đặc biệt bí đỏ chứa rất nhiều beta-caroten (tiền vitanim A).
- Ăn nhiều bí đỏ giúp tăng sức đề kháng và tốt cho mắt.
Æ Nên ăn bí đỏ cả hạt vì hạt bí đỏ cũng chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt.
2. LỢI ÍCH CỦA CAM – QUÝT – BƯỞI
- Cam – Quýt – Bưởi là những loại trái cây giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là vitamin C và chất xơ hòa tan.
- Ăn nhiều Cam – Quýt – Bưởi giúp tăng cường sức đề kháng , chống táo bón, giảm mỡ máu và chống lão hóa.
Æ Hãy thay các loại nước ngọt bằng nước cam nguyên chất hoặc ăn cam nguyên múi.
3. LỢI ÍCH CỦA CÀ CHUA
- Cà chua chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ, đặc biệt là beta-caroten (tiền vitanim A) và vitamin C
- Ăn nhiều cà chua giúp tăng sức đề kháng, sáng mắt và chống lão hóa.
Æ Hãy ăn cà chua để có làn da khỏe đẹp.
4. LỢI ÍCH CỦA CÀ RỐT
- Cà rốt chứa nhiều canxi, phốt pho và rất nhiều beta-caroten (tiền vitanim A) .
- Ăn nhiều cà rốt giúp sáng mắt, tăng đề kháng và chống lão hóa.
Æ Nên ăn cà rốt nguyên trái hay dùng dưới dạng sinh tố hơn là dùng dưới dạng nước ép để có thể sử dụng được hết vitamin khoáng chất và đặc biệt là chất xơ của cà rốt.
5. LỢI ÍCH CỦA CHUỐI
- Chuối là một loại trái cây giàu kali, vitamin C, ma-giê và chất xơ.
- Ăn nhiều chưới giúp phòng chống tăng huyết áp, táo bón, tăng sức đề kháng và tốt cho hoạt động của não.
ÆNgoài trái , bắp chuối cũng là một loại rau ngon và phổ biến.
6. LỢI ÍCH CỦA GIÁ
- Giá là loại rau được nảy mầm từ đậu đỗ, chứa nhiều chất xơ và vitamin E.
- Ăn nhiều giá giúp chống táo bón, giảm mỡ máu, chống lão
ÆGiá là loại rau dễ trồng, các em có thể làm giá tại nhà từ đậu đỗ.
7. LỢI ÍCH CỦA RAU
- Các loại rau là nguồn chất xơ, vitamin và khoáng chất.
- Ăn nhiều rau giúp tăng trưởng tốt, phòng chống bệnh táo bón, mỡ máu, đái tháo đường, béo phì và ung thư.
Æ Mỗi bữa các em nên ăn ít nhất 1 chén canh rau và ½ chén rau xào.
CHẤT BÉO
1. LỢI ÍCH CỦA DẦU MỠ
- Dầu mỡ cung cấp cho cơ thể năng lượng, nguyên liệu cho việc xây dựng nhiều thành phần và chức năng trong cơ thể và là dung môi giúp hấp thu các vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
- Dầu mè, dầu nành, dầu ô-liu ….có nhiều vitamin A, E, D… chất chống oxy hóa và có tỉ lệ các a-xít béo cân đối tốt cho tim mạch, ngăn ngừa ung thư.
ÆTuy nhiên nên ăn vừa phải chất béo để phòng tránh thừa cân béo phì.
Chất béo từ mỡ cá giàu omega-3 giúp chúng ta thông minh hơn.
2. LỢI ÍCH CỦA MÈ
- Mè là thực phẩm tốt trong tự nhiên ví chứa nhiều chất béo, vitamin nhóm B, giàu chất sắt, canxi và các khoáng chất khác với hàm lượng cao.
- Ăn nhiều mè giúp phòng chống thiếu máu, tăng chiều cao và tăng trưởng tốt.
ÆMè còn được dùng làm dầu và dầu mè là loại dầu tốt vì có tỉ lệ chất béo cân đối.
CHẤT ĐẠM, BỘT ĐƯỜNG
LỢI ÍCH CỦA ĐẬU
- Đậu là nguồn thực phẩm giàu chất đạm nhưng ít chất béo xấu. Ngoài ra đậu chứa nhiều vitamin A, C, ma-giê và chất xơ hoà tan.
- Ăn đậu thay thế một phần thịt cá giúp phòng chống các bệnh tim mạch, giảm mỡ máu và tốt cho hệ tiêu hóa.
Æ Đậu có thể chế biến thành món mặn và chè rất ngon và bổ dưỡng.
CHẤT ĐẠM
1. LỢI ÍCH CỦA CÁ
- Cá là thực phẩm giàu đạm, đạm cá tốt hoàn chỉnh và dễ tiêu hóa, Ngoài ra cá chứa nhiều chất béo có lợi cho sức khỏe, đặc biệt là axit béo omega-3.
- Ăn nhiều cá giúp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu i-ốt (cá biển) và phòng ngừa bệnh tim mạch.
Æ Nhớ ăn cá ít nhất 2 lần mỗi tuần.
2. LỢI ÍCH CỦA THỊT, GÀ
- Thịt gà là nguồn đạm tốt, chứa ít chất béo có hại cho sức khỏe so với các loại thịt khác (nếu ăn bỏ da)
- Ăn nhiều thịt gà giúp phòng chống suy dinh dưỡng và tăng chiều cao.
Æ Nên ăn thịt gà bỏ da vì trong da gà chứa nhiều cholesterol là một chất béo không tốt cho sức khỏe.
3. LỢI ÍCH CỦA THỊT BÒ
- Thịt bò là nguồn đạm chất lượng cao, giàu chất sắt và kẽm.
- Ăn thịt bò giúp phòng chống suy dinh dưỡng, thiếu máu, tăng chiều cao và sức đề kháng.
Æ Đối với các loại thịt động vật, nên ăn thịt nạc, hạn chế ăn thịt mỡ và ba rọi
4. LỢI ÍCH CỦA TÔM
- Tôm là nguồn thực phẩm giàu đạm tốt, vitamin và nhiều khoáng chất, đặc biệt là sắt, kẽm vả canxi.
- Ăn nhiều tôm giúp phòng chống suy dinh dưỡng, tăng chiều cao tốt và ngừa bướu cổ.
Æ Nên ăn tôm nguyên vỏ sẽ cung cấp nhiều canxi.
5. LỢI ÍCH CỦA TRỨNG
- Trứng là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, giàu chất đạm, chất béo, vitamin, khoáng chất, đặc biệt là vitamin nhóm B và sắt.
- Ăn trứng giúp phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu máu.
Æ Ăn trứng hàng tuần để đa dạng các loại thực phẩm giàu chất đạm.
6. LỢI ÍCH CỦA ĐẬU HŨ
- Đậu hũ là nguồn chất đạm thực vật làm từ đậu nành, chứa nhiều đạm, chất béo tốt, rất nhiều vitamin và khoáng chất với hàm lượng rất cao.
- Ăn nhiều đậu hũ giúp phòng chống suy dinh dưỡng , phòng chống bệnh tim mạch, tăng trưởng tốt đặc biệt là chiều cao cho trẻ em.
ÆCác em nên ăn ít nhất 2 lần đậu hũ mỗi tuần.
7. LỢI ÍCH CỦA NẤM
- Nấm cung cấp chất đạm nguồn gốc thực vật chứa ít chất béo không có lợi cho sức khỏe. nấm mèo còn chứa nhiều chất sắt.
- Ăn nấm giúp phòng chống suy dinh dưỡng và thiếu máu dinh dưỡng.
Æ Các loại nấm có nhiều màu sắc sặc sỡ thường là nấm độc và không nên ăn.
8. LỢI ÍCH CỦA SỮA
- Sữa là nguồn thực phẩm hoàn chỉnh trong tự nhiên chứa nhiều đạm tốt, chất béo, chứa đầy đủ vitamin và khoáng chất đặc biệt là can xi.
- Uống sữa đều đặn giúp trẻ tăng trưởng tốt đặc biệt là chiều cao.
Æ Hãy uống 2 ly sữa mỗi ngày để tăng trưởng chiều cao. Nên chọn loại sữa tươi không đường để tốt cho sức khỏe, phòng chống béo phì.
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
1. LỢI ÍCH CỦA KHOAI
- Khoai không những cung cấp nhiều chất bột đường cho cơ thể hoạt động mà còn chứa chất xơ. Đặc biệt là khoai lang chứa rất nhiều vitamin A.
- Ăn khoai giúp tăng cường chất xơ, phòng tránh táo bón và bệnh tim mạch.
ÆNên ăn khoai luộc hoặc nướng hơn là chiên vì khoai chiên chứa nhiều chất béo không tốt cho sức khỏe.
2. LỢI ÍCH CỦA GẠO
- Gạo là ngũ cốc phổ biến nhất ở nước ta, cung cấp tinh bột và là nguyên liệu giúp cơ thể hoạt động mỗi ngày. Gạo còn chứa nhiều vitamin nhóm B, ma-giê.
- Bột gạo cũng là nguồn thực phẩm chế biến nhiều món ngon cho chúng ta như các loại bún, bánh.
ÆNên ăn gạo không chà trắng vì lớp vỏ cám chứa nhiều vitamin và khoáng chất.
SUY DINH DƯỠNG
Chế độ ăn: Ăn thêm chất béo, ăn nhiều thịt, cá, trứng, uống nhiều sữa,
Ăn thực phẩm giàu năng lượng( như yaourt, phô mai, bánh plan, kem sữa…).
Ăn đa dạng các nhóm thực phẩm để nhận đủ chất dinh dưỡng.
Dùng muối I ốt. Tẩy giun định kỳ 6 tháng/ lần.
Về hoạt động thể lực: Tập thể dục vừa sức
THỪA CÂN
Ăn đủ bữa chính ( không ăn đêm).Chỉ ăn khi thật sự đói ăn, ăn chậm, nhai kỹ.
Hạn chế thực phẩm giàu chất bột đường như bánh kẹo.
Ăn ít thực phẩm nhiều chất béo như mỡ, bơ, phô mai, đồ chiên xào.
Ăn nhiều rau, trái cây ít ngọt như bưởi, táo, thanh long.
Về hoạt động thể lực: tăng cường tập thể dục
BÉO PHÌ
Ăn đủ bữa chính ( không ăn đêm).Chỉ ăn khi thật sự đói ăn, ăn chậm, nhai kỹ.
Hạn chế thực phẩm giàu chất bột đường như bánh kẹo.
Ăn ít thực phẩm nhiều chất béo như mỡ, bơ, phô mai, đồ chiên xào.
Ăn nhiều rau, trái cây ít ngọt như bưởi, táo, thanh long.
Về hoạt động thể lực: tăng cường tập thể dục khoảng 30- 60 phút/ ngày.

